Làm sao để phân biệt đâu là tiêu chuẩn (TCVN), đâu là quy chuẩn (QCVN)?

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh và đưa sản phẩm ra thị trường, nhiều doanh nghiệp thường bối rối khi phải áp dụng các quy định kỹ thuật, đặc biệt là giữa tiêu chuẩn (TCVN)quy chuẩn (QCVN). Việc hiểu sai hoặc nhầm lẫn giữa hai khái niệm này có thể dẫn đến áp dụng sai quy định, ảnh hưởng đến tính pháp lý và khả năng lưu thông của sản phẩm. Vậy làm sao để phân biệt rõ đâu là tiêu chuẩn, đâu là quy chuẩn kỹ thuật? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ bản chất, cách nhận biết và áp dụng đúng quy định phù hợp với từng loại sản phẩm.

Tiêu chuẩn (TCVN) là gì?

Tiêu chuẩn (TCVN) là văn bản do cơ quan có thẩm quyền (thường là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành, quy định những yêu cầu kỹ thuật, mức chất lượng, phương pháp thử nghiệm, quy trình sản xuất hoặc các hướng dẫn kỹ thuật khác đối với sản phẩm, dịch vụ, quy trình hoặc hệ thống quản lý. Tiêu chuẩn có tính tự nguyện, tức là doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng để nâng cao chất lượng, năng lực cạnh tranh và uy tín thương hiệu, nhưng không bắt buộc phải tuân thủ theo pháp luật (trừ khi được dẫn chiếu bắt buộc trong quy định khác). Tiêu chuẩn quốc gia tại Việt Nam được ký hiệu là TCVN.

Quy chuẩn (QCVN) là gì?

Quy chuẩn kỹ thuật (QCVN) là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, quy định các mức giới hạn bắt buộc về an toàn, vệ sinh, môi trường, chất lượng… đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quy trình hoặc môi trường. Quy chuẩn có tính bắt buộc áp dụng, tức là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải tuân thủ nếu sản phẩm thuộc danh mục quản lý của nhà nước. Quy chuẩn kỹ thuật thường được dùng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy, kiểm tra chất lượng và kiểm soát thị trường. Tại Việt Nam, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ký hiệu là QCVN.

Bảng so sánh TCVN và QCVN

Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giữa Tiêu chuẩn (TCVN) và Quy chuẩn kỹ thuật (QCVN):

Tiêu chí Tiêu chuẩn (TCVN) Quy chuẩn kỹ thuật (QCVN)
Khái niệm Văn bản quy định các yêu cầu kỹ thuật, quy trình, phương pháp… Văn bản quy định giới hạn kỹ thuật bắt buộc về an toàn, chất lượng, môi trường…
Tính chất pháp lý Tự nguyện áp dụng, trừ khi được dẫn chiếu bắt buộc trong văn bản pháp luật khác Bắt buộc áp dụng đối với đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc tổ chức tiêu chuẩn hóa Bộ quản lý chuyên ngành (Bộ Y tế, Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương…)
Mục đích Nâng cao chất lượng, năng lực cạnh tranh, hỗ trợ quản lý kỹ thuật Quản lý nhà nước về an toàn, bảo vệ sức khỏe, môi trường, quyền lợi người tiêu dùng
Phạm vi áp dụng Áp dụng khi doanh nghiệp muốn thể hiện sự phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật Áp dụng bắt buộc khi sản phẩm thuộc nhóm quản lý theo quy chuẩn
Ký hiệu TCVN xxxx:yyyy (ví dụ: TCVN 8366:2010) QCVN xx:yyyy/BXD (ví dụ: QCVN 16:2021/BXD)
Áp dụng trong chứng nhận Dùng làm cơ sở để chứng nhận hợp chuẩn Dùng làm cơ sở để chứng nhận hợp quy
Ví dụ minh họa TCVN 7451:2004 – Xi măng poóc lăng hỗn hợp QCVN 16:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Làm sao để nhận biết văn bản là tiêu chuẩn hay quy chuẩn?

1. Dựa vào ký hiệu văn bản

  • Tiêu chuẩn: Thường có ký hiệu bắt đầu bằng “TCVN”, ví dụ như TCVN 9206:2012

  • Quy chuẩn: Có ký hiệu bắt đầu bằng “QCVN”, ví dụ như QCVN 16 2021 BXD

2. Dựa vào tính chất nội dung

  • Tiêu chuẩn:

    • Mang tính khuyến nghị, áp dụng tự nguyện

    • Nội dung không có yêu cầu bắt buộc

  • Quy chuẩn:

    • Có tính bắt buộc áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý

    • Nội dung thường nhấn mạnh yêu cầu tuân thủ

3. Dựa vào cơ quan ban hành

  • Tiêu chuẩn: Do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

  • Quy chuẩn: Do các bộ quản lý chuyên ngành ban hành như Bộ Y tế, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Xây dựng…

4. Cách tra cứu

  • Tiêu chuẩn có thể tìm tại trang tcvn.gov.vn

  • Quy chuẩn có thể tìm tại vanban.qcvn.gov.vn hoặc cổng thông tin của các bộ chuyên ngành

Khi nào nên áp dụng TCVN hoặc QCVN?

Việc lựa chọn áp dụng TCVN (Tiêu chuẩn quốc gia) hoặc QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) phụ thuộc vào mục đích sử dụng và yêu cầu pháp lý đối với từng loại sản phẩm, dịch vụ. Cụ thể:

1. Khi nào nên áp dụng QCVN (Quy chuẩn)?

  • Khi sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc nhóm bắt buộc quản lý của Nhà nước (thường là nhóm 2).

  • Khi pháp luật, cơ quan chuyên ngành yêu cầu phải chứng nhận hợp quy hoặc công bố hợp quy trước khi lưu thông sản phẩm ra thị trường.

  • Ví dụ:

    • Vật liệu xây dựng (theo QCVN 16:2021/BXD),

    • Thiết bị điện, thực phẩm chức năng, nước đóng chai…

QCVN bắt buộc phải áp dụng theo quy định của luật chuyên ngành.

2. Khi nào nên áp dụng TCVN (Tiêu chuẩn)?

  • Khi doanh nghiệp muốn nâng cao chất lượng sản phẩm, chuẩn hóa quy trình sản xuất, hoặc thể hiện sự tuân thủ với các tiêu chuẩn kỹ thuật.

  • Dùng làm căn cứ để chứng nhận hợp chuẩn, tạo lợi thế cạnh tranh và tăng độ tin cậy với khách hàng.

  • Trong một số trường hợp, TCVN có thể được trích dẫn làm căn cứ bắt buộc, nếu được dẫn chiếu trong văn bản pháp luật.

TCVN mang tính tự nguyện, nhưng rất có lợi nếu muốn khẳng định uy tín và chất lượng.

Việc phân biệt rõ giữa tiêu chuẩn (TCVN)quy chuẩn (QCVN) không chỉ giúp doanh nghiệp áp dụng đúng quy định pháp luật, mà còn tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình sản xuất, kinh doanh và chứng nhận. Nếu như TCVN mang tính tự nguyện, hỗ trợ nâng cao chất lượng, thì QCVN là bắt buộc, đảm bảo an toàn và phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước. Do đó, hiểu đúng và áp dụng đúng sẽ là nền tảng quan trọng để doanh nghiệp phát triển bền vững và hợp pháp trên thị trường.