Cảm biến áp suất thủy lực là gì ? Mọi thông tin cần biết

Cảm biến áp suất thủy lực là gì ?

Cảm biến áp suất thủy lực được dùng trong các ứng dụng xe cẩu hay các cần trục được dùng để đo áp lực của các piston thuỷ lực & đưa tín hiệu 0-10V, 4-20mA về trung tâm để giám sát và điều khiển. Tín hiệu ngõ ra của cảm biến áp suất thuỷ lực thường là 0-10V tuy nhiên các các model cảm biến áp suất thuỷ lực ngày nay theo tiêu chuẩn chung của các loại cảm biến công nghiệp đều có ngõ ra 4-20mA.

Xem thêm :

Ưu điểm của cảm biến áp suất thuỷ lực

  • Cảm biến áp lực với dãy đo áp suất cao, phù hợp cho các ứng dụng sử dụng khí nén và thủy lực.
  • Sai số thấp và thời gian phản hồi tín hiệu nhanh.
  • Đạt hiệu suất ổn định trong các ứng dụng sử dụng dầu và trong môi trường mở công nghiệp.
  • Hàng chính hãng được nhập khẩu.
  • Thiết kế nhỏ gọn nhưng vẫn đảm bảo độ cứng cáp, đáp ứng chuẩn công nghiệp.
  • Chịu quá áp từ 150% đến 200%, đảm bảo an toàn cho quá trình sản xuất và vận hành.
  • Phù hợp với mọi môi trường như nước, khí nén, thủy lực…
  • Hàng luôn sẵn có với đầy đủ các thang đo.

Thông số kỹ thuật của cảm biến áp suất thủy lực:

  • Áp suất thuỷ lực: 0-60 bar, 0-100 bar, 0-100 bar, 0-160 bar, 0-250 bar, 0-400 bar, 0-600 bar.
  • Tín hiệu ngõ ra: 4-20mA / 0-10V.
  • Sai số: < 0.5%.
  • Vật liệu: 316L.
  • Khả năng chịu quá áp từ 150% – 200% so với áp suất làm việc.
  • Nhiệt độ làm việc: -25-85oC.
  • Thời gian đáp ứng: 4ms.
  • Kết nối chuẩn: G1/4″.
  • Chuẩn IP65.
  • Khả năng chống rung động và chống shock.
  • Bảo hành 12 tháng, 1 đổi 1 trong trường hợp lỗi do nhà sản xuất.

Ứng dụng của cảm biến áp suất thuỷ lực

Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và đặc biệt hiệu quả trong các ứng dụng thủy lực, khí nén, áp suất nước, và khí gas, cảm biến này đã trở nên phổ biến trong nhiều lĩnh vực công nghiệp.

Đặc điểm chung của chúng bao gồm nhiều thang đo áp suất cao, như 0-60bar, 0-100bar, 0-250bar, 0-400bar và 0-600bar.

Những điều cần lưu ý khi mua cảm biến áp suất thủy lực:

  • Xác định dãy đo lớn hơn giá trị sử dụng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất, đặc biệt khi áp suất dầu thủy lực có thể tăng đột ngột khi gặp vật cản, có thể vượt quá giá trị quá áp khi xảy ra sự cố.
  • Kiểm tra tín hiệu ngõ ra của cảm biến áp suất thủy lực, chẳng hạn như tín hiệu Analog 4-20mA, 0-10V, 0-5V, để đảm bảo khớp với hệ thống.
  • Chọn đúng loại ren kết nối của cảm biến, tuân thủ các tiêu chuẩn châu Âu sử dụng ren hệ inch răng thẳng và ren côn, trong khi một số nước châu Á thường sử dụng ren hệ mét.
  • Lựa chọn sai số phù hợp với nhu cầu, có các loại cảm biến với sai số chỉ 0.5% hoặc <1% tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của khách hàng.
  • Quan tâm đến chỉ số bảo vệ của cảm biến, đặc biệt nếu cảm biến sẽ hoạt động thường xuyên ngoài môi trường tự nhiên, với các tiêu chuẩn cao như IP67.